Nhập khẩu trực tiếp

  •  
  •  
  •  
  •  

Ngày đăng: 25/03/2021 – Ngày cập nhật: 03/06/2023

1. Hạch toán

Hạch toán giá trị nhập kho vật tư, hàng hóa… nhập khẩu

Nợ 152, 153, 156, 211…: Giá vốn nhập kho

Có 331 – Giá trị hàng mua

Có 3333: Thuế nhập khẩu

Có 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt.

Thuế GTGT hàng nhập khẩu được khấu trừ

Nợ 13312: Thuế GTGT được khấu trừ của hàng nhập khẩu

Có 33312: Thuế GTGT phải nộp.

Thuế GTGT hàng nhập khẩu trường hợp không được khấu trừ

Nợ 152, 153, 156, 211: 

Có 33312: Thuế GTGT phải nộp.

Chi phí mua hàng đưa vào giá vốn hàng mua

Nợ 152, 156: Các chi phí mua hàng đưa vào giá vốn

Nợ 1331: Thuế GTGT được khấu trừ

Có 112, 331: Tổng giá trị tiền chi phí thanh toán.

2. Hướng dẫn nhập liệu

2.1. Nhập thông tin giá mua

Menu thực hiện

  • Phân hệ mua hàng\Nhập khẩu.

Màn hình nhập thông tin:

Chọn ngoại tệ và tỷ giá phù hợp.

Lưu ý: Nếu có ứng trước tiền hàng ngoại tệ thì tỷ giá phải tính dựa trên tỷ giá khi ứng trước và tỷ giá khi nhập kho. Xem thêm tại <link>.

2.2. Nhập thuế nhập khẩu và thuế TTĐB

Tiền thuế NK và thuế TTĐB do cơ quan hải quan tính. Lưu ý là giá tính thuế nhập khẩu (là tiền vnđ) và giá mua (vnđ) có thể khác nhau.

Công thức tính thuế nhập khẩu

Tiền thuế NK = Số lượng * Giá tính thuế NK * Thuế suất thuế NK

Công thức tính thuế TTĐB như sau:

Tiền thuế TTĐB = Tiền tính thuế TTĐB * Thuế suất thuế TTĐB

   = (Tiền tính thuế NK + Tiền thuế NK) * Thuế suất thuế TTĐB.

Thuế nhập khẩu và thuế TTĐB có thể được nhập cùng màn hình với nhập thông tin giá mua trình bày ở mục trên hoặc được nhập riêng. 

Dưới đây là hướng dẫn các cách nhập thuế nk và thuế ttđb.

Cách 1. Thuế nk và thuế ttđb nhập trên cùng màn hình nhập giá mua
Nhập tại tab “2. Thuế Nk”:

Giá tính thuế nk được chương trình ngầm định tính bằng giá mua ngoại tệ nhân với tỷ giá, nhưng có thể sửa nếu nó khác với giá để tính thuế theo cơ quan hải quan.

Đánh dấu tích vào “[v] sửa giá” để thực hiện chỉnh sửa giá tính thuế.

Nhập giá tính thuế nhập khẩu VND và nhập thuế suất nhập khẩu chương trình tính ra thuế nhập khẩu.

Thuế TTĐB nhập sau khi đã nhập thuế nhập khẩu. Sau đó nhập tiếp thuế suất TTĐB. Chương trình tính ra thuế TTĐB theo công thức tính thuế TTĐB.

Lưu ý:

    • Nếu doanh nghiệp nhập các mặt hàng không có thuế tiêu thụ đặc biệt thì chọn mẫu chứng từ không có các cột liên quan đến thuế TTĐB.

Cách 2. Thuế nk và thuế ttđb nhập tại menu phiếu nhập chi phí
Menu thực hiện:

Khi này chọn kế thừa phiếu nhập khẩu sau đó nhập tiền thuế. Có thể nhập riêng từng dòng hoặc dùng chức năng phân bổ rồi sửa tiền thuế theo thực tế.

Thuế nhập khẩu phải nhập riêng một phiếu và thuế tiêu thụ đặc biệt nhập riêng một phiếu.

Nhập thuế nhập khẩu:

Nhập thuế tiêu thụ đặc biệt:

Cách 3. Thuế nk và thuế ttđb nhập tại menu phiếu nhập mua
Menu thực hiện: 

Khi này ở mỗi dòng chi tiết từng mặt hàng không nhập số lượng và đơn giá (= 0), và nhập tiền hàng bằng tiền thuế.

Thuế nhập khẩu nhập riêng một phiếu và thuế tiêu thụ nhập riêng một phiếu.

Nhập thuế nhập khẩu:

Nhập thuế tiêu thụ đặc biệt:

Lưu ý: Cách nhập này không áp dụng cho các mặt hàng tính giá theo phương pháp nhập trước xuất trước.

2.3. Nhập chi phí nội địa

Các chi phí nội địa phát sinh khi nhập hàng được tính vào giá vốn hàng mua có thể được nhập cùng màn hình với nhập thông tin giá mua trình bày ở mục trên hoặc được nhập riêng. 

Dưới đây là hướng dẫn các cách nhập chi phí nội địa.

Cách 1. Chi phí nội địa nhập trên cùng màn hình nhập giá mua
Nhật tại tab “3. Cp nội địa”.

Lưu ý: Là chi phí nội địa nên ở đây chỉ nhập theo đồng tiền hạch toán.

Do nhà cung cấp hàng hóa nước ngoài và nhà cung cấp dịch vụ (chi phí) nội địa là khác nhau nên cần nhập các thông tin “Tk có” và “Mã ncc” liên quan đến chi phí nội địa. Nếu các thông tin này để trống, chương trình ngầm định theo dõi theo tài khoản có và mã nhà cung cấp ở phần “Thông tin chung”.

Nhập “Tổng chi phí” và chọn “Kiểu phân bổ” (1 – Theo tiền hàng, 2 – Theo số lượng).

Bấm “Pb tự động” (phân bổ tự động), chương trình sẽ thực hiện phân bổ tổng chi phí cho từng mặt hàng theo kiểu phân bổ đã lựa chọn – tính ra “Tiền chi phí VND” và “Giá gồm cp VND” (giá gồm chi phí) cho từng mặt hàng.

Người sử dụng có thể tự nhập tiền vào các dòng tại ô “Tiền chi phí”, tuy nhiên tổng chi phí của các dòng phải bằng tiền tại ô “Tổng chi phí”.

Cách 2. Chi phí nội địa nhập tại menu phiếu nhập chi phí
Menu thực hiện:

Khi này chọn kế thừa phiếu nhập khẩu sau đó nhập tiền chi phí. Có thể nhập riêng từng dòng hoặc dùng chức năng phân bổ rồi sửa tiền chi phí theo thực tế.

Cách 3. Chi phí nội địa nhập tại menu phiếu nhập mua

Menu thực hiện:

Khi này ở mỗi dòng chi tiết từng mặt hàng không nhập số lượng và đơn giá (= 0), và nhập tiền hàng bằng tiền chi phí

Lưu ý: Chi phí mua hàng khi này phải được người sử dụng tính toán phân bổ (tách) trước ở bên ngoài cho từng mặt hàng rồi mới nhập vào phần mềm.

2.4. Nhập thuế GTGT hàng nhập khẩu cho trường hợp tính vào giá vốn hàng mua

Trường hợp thuế GTGT hàng nhập khẩu không được khấu trừ mà tính vào giá vốn hàng mua thì việc nhập thuế GTGT này có thể nhập giống như cách 2 hoặc 3 hướng dẫn ở trên đối với thuế nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt.

2.5. Nhập thuế GTGT hàng nhập khẩu cho trường hợp được khấu trừ

Trường hợp thuế GTGT hàng nhập khẩu được khấu trừ thì có thể nhập trên cùng màn hình với nhập thông tin giá mua trình bày ở mục trên hoặc được nhập riêng. 

Dưới đây là hướng dẫn 2 cách nhập thuế gtgt khi được khấu trừ.

Cách 1. Thuế gtgt nhập khẩu được khấu trừ nhập trên cùng màn hình nhập giá mua
Hóa đơn thuế GTGT hàng nhập khẩu do cơ quan hải quan cung cấp. 

Nhập tại tab “4. Hđ thuế”

Ở cột “Loại hđ” chọn “2”.

Các thông tin nhập ở phần này được chuyển vào sổ kê khai thuế giá trị gia tăng đầu vào.

Các thông tin cần phải nhập ở tab “4. Hđ thuế” tham khảo tại Hướng dẫn chung về nhập thông tin hóa đơn thuế gtgt đầu vào.

Công thức tính thuế GTGT hàng nhập khẩu

Tiền thuế GTGT hàng NK = (Tiền tính thuế NK + tiền thuế NK + tiền thuế TTĐB) * Thuế suất thuế GTGT

Tiền hàng VND đang ngầm định lấy lên = Tiền tính thuế NK VND + tiền thuế NK VND + tiền thuế TTĐB VND, nhưng người dùng có thể sửa lại được để theo dõi.

Chọn mã thuế suất thuế GTGT. Chương trình tính ra thuế GTGT và tiền thanh toán VND.

Hạch toán tiền thuế GTGT hàng nhập khẩu: Nợ 13312/Có 33312.

  • Tài khoản thuế Nợ 13312 được lấy lên theo mã thuế suất đã khai báo “Tk thuế GTGT đầu vào”, người dùng có thể sửa khi nhập.
  • Tài khoản đối ứng thuế Có 33312 được khai báo tại Tham số hệ thống, tab Phải trả, stt 610, người dùng có thể sửa khi nhập.
Cách 2. Thuế gtgt nhập khẩu được khấu trừ nhập tại menu “C.từ phải trả khác, chứng từ bù trừ công nợ”
Menu thực hiện:

Mua hàng\Thanh toán\Chứng từ phải trả khác, chứng từ bù trừ công nợ.

Lưu ý: Trường hợp chưa nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu thì chưa được hạch toán bút toán Nợ 13312/ Có 33312 và phải nhập ở menu này. 

Màn hình hạch toán:

Tab nhập thông tin hđ thuế để chương trình chuyển vào sổ kê khai thuế giá trị gia tăng đầu vào.

2.6. Nhập thông tin hóa đơn của các nhà cung cấp

Các hóa đơn của nhà cung cấp được nhập tại tab “4. Hđ thuế”.

Có 3 loại hóa đơn:

1 –  Hóa đơn nhập khẩu, của nhà cung cấp nước ngoài.

2 – Hóa đơn thuế GTGT hàng nhập khẩu, của cơ quan hải quan.

3 – Hóa đơn thuế GTGT của các nhà cung cấp dịch vụ (chi phí) nội địa.

Cập nhật các thông tin hóa đơn này để lên các bảng kê hóa đơn đầu vào và theo dõi công nợ chi tiết theo hóa đơn.

Hóa đơn nhập khẩu của người bán nước ngoài
Hóa đơn nhập khẩu do người bán nước ngoài cung cấp được cập nhập trong trường hợp có theo dõi công nợ nhà cung cấp chi tiết theo hóa đơn. 

Ở cột “Loại hđ” chọn “1”.

Khi thanh toán phân bổ công nợ hóa đơn cho chứng từ nhập khẩu chương trình sẽ lấy dữ liệu từ loại hóa đơn “1 – Hóa đơn nhập khẩu” và theo dõi công nợ cho mã ncc tại tab “4. Hđ thuế”.

“Tiền tt” (tiền thanh toán) sẽ chỉ theo dõi theo nguyên tệ và ngầm định lấy theo tiền hàng nguyên tệ tại tab “1. Chi tiết”.

Hóa đơn nhập khẩu từ người bán nước ngoài sẽ không chuyển vào sổ kê khai thuế gtgt mua vào.

Hóa đơn thuế GTGT cho chi phí nội địa
Ở cột “Loại hđ” chọn “3”.

Các thông tin cần phải nhập ở tab “4. Hđ thuế” tham khảo tại Hướng dẫn chung về nhập thông tin hóa đơn thuế gtgt đầu vào.

Các thông tin nhập ở phần này được chuyển vào sổ kê khai thuế giá trị gia tăng đầu vào và sổ theo dõi công nợ chi tiết theo hóa đơn.

Giá trị tiền hàng VND (để tính thuế GTGT) = Giá trị tổng tiền chi phí (tab 3. Cp nội địa).

Chọn mã thuế suất thuế GTGT. Chương trình tính ra thuế GTGT chi phí nội địa và tiền thanh toán VND.

Tổng tiền thanh toán = Tiền chi phí + tiền thuế GTGT của tiền chi phí.

Hạch toán: Nợ 13311/Có 331 (nhà cung cấp dịch vụ (chi phí) nội địa.

2.7. Lập phiếu nhập khẩu từ “Danh sách hóa đơn đầu vào”

Chương trình sẽ hỗ trợ lấy các thông tin từ menu “Danh sách hóa đơn đầu vào” như: số hóa đơn, ngày hóa đơn, nhà cung cấp, … và các thông tin chi tiết mặt hàng như: tên hàng hóa vật tư, số lượng, đơn giá, thành tiền, mã thuế, tiền thuế…

Chương trình cho phép chọn một hoặc nhiều hóa đơn cùng một nhà cung cấp để lập phiếu.

Xem thêm hướng dẫn chi tiết nhập từ danh sách hóa đơn đầu vào tại phiếu nhập mua <link>.

2.8. Lập phiếu nhập khẩu từ tệp XML của nhà cung cấp

Chương trình sẽ hỗ trợ lấy các thông tin từ xml như số hóa đơn, ngày hóa đơn, nhà cung cấp, … và các thông tin chi tiết mặt hàng như: tên hàng hóa vật tư, số lượng, đơn giá, thành tiền, mã thuế, tiền thuế…

Xem thêm hướng dẫn chi tiết nhập từ xml tại <link>.

2.9. Theo dõi công nợ theo hóa đơn của nhà cung cấp

Hóa đơn của nhà cung cấp được nhập ở tab “4. Hđ thuế” và loại hóa đơn là “1 – Hóa đơn nhập khẩu”. 

Tại đây, sẽ nhập các thông tin về điều khoản thanh toán, thời hạn thanh toán.

Khi thực hiện chi trả cho nhà cung cấp thì chỉ rõ trả cho hóa đơn nào hoặc sau đó thực hiện phân bổ cho hóa đơn.

Báo cáo về công nợ theo hóa đơn xem tại “Mua hàng\Báo cáo công nợ hóa đơn”.

Bài viết này hữu ích chứ?

Bài viết liên quan

Tổng đài tư vấn
Bạn vẫn còn thắc mắc chưa được giải đáp? Hãy liên hệ với chúng tôi
LIÊN HỆ

Để lại bình luận