Khai báo ban đầu trên phần mềm FA11

  •  
  •  
  •  
  •  

Ngày đăng: 21/05/2021 – Ngày cập nhật: 26/11/2021

1. Khai báo sử dụng hóa đơn điện tử

Menu thực hiện:

Hệ thống\Tham số hệ thống.

Tại tab “Phải thu”, tham số “573 – Sử dụng hóa đơn điện tử (0 – Không, 1 – Có)”.

  • Nếu chọn 1 thì chương trình hiện lên các menu thuộc nhóm menu “Hóa đơn điện tử” ở các phân hệ có phát hành hddt.

Và trên các màn hình liên quan đến hóa đơn điện tử sẽ hiện lên tab “Hđ điện tử”.

  • Nếu chọn 0 thì chương trình không hiện lên các menu, tab hóa đơn điện tử.

2. Khai báo sử dụng thông tư áp dụng cho hddt

Menu thực hiện:

Hệ thống\Tham số hệ thống.

Tại tab “Phải thu”, tham số “574 – Thông tư áp dụng cho hddt (1 – Theo TT39, 2 – Theo TT78”).

Tham số này dùng để khai báo doanh nghiệp sử dụng thông tư nào cho hóa đơn điện tử.

Có 2 lựa chọn: 

  • 1 – Theo TT 39: Áp dụng theo thông tư 39
    • Menu  “Lập hóa đơn điều chỉnh thông tin (TT39)” bỏ chữ “(TT39)”.
  • 2 – Theo TT 78: Áp dụng theo thông tư 78
    • Ẩn menu “Lập hóa đơn thay thế (điều chỉnh sai sót) (TT68).
    • Sử dụng menu “Lập hóa đơn điều chỉnh thông tin”.
    • Hiện mẫu in theo TT78.

Chương trình ngầm định là 1.

3. Khai báo sử dụng quyết định 635/QĐ – TCT

Menu thực hiện:

Hệ thống\Tham số hệ thống.

Tại tab “Phải thu”, tham số “575 – Sử dụng quyết định 635/QĐ – TCT (0 – Không, 1 – Có)”

Tham số này để khai báo doanh nghiệp có hoặc không sử dụng hóa đơn điện tử theo quyết định 635/QĐ-TCT.

Có 2 lựa chọn:

0 – Không: không sử dụng quyết định 635/QĐ-TCT.
1 – Có: có sử dụng quyết định 635/QĐ-TCT.

Ngầm định của chương trình là 0.

4. Khai báo xử lý chiết khấu trên hddt

Menu thực hiện:

Hệ thống\Tham số hệ thống.

Chọn tab “Phải thu”, tham số “576 – Xử lý chiết khấu trên hddt (0 – Không hiện ck, 1 – Hiện tổng ck, 2 – Hiện ck và thuế ck nhóm theo loại thuế suất)”.

Tham số này dùng để khai báo cách xử lý chiết khấu trên hóa đơn điện tử.

Có 3 lựa chọn:

0 – Không hiện ck: Không hiển thị thêm dòng tổng chiết khấu

1 – Hiện tổng ck: Hiển thị thêm một dòng tổng chiết khấu.

2 – Hiện ck và thuế ck nhóm theo loại thuế suất: Thêm các dòng chiết khấu nhóm theo từng loại thuế suất và tiền thuế ck (Chỉ có ở mẫu nhiều thuế suất).

Lưu ý: Tùy chọn 2 chỉ xử lý khi khai báo tham số:

STT 576 – Sử dụng quyết định 635/QĐ – TCT (0 – Không, 1 – Có) chọn là 1.

STT 583 – Sử dụng mẫu in nhiều thuế suất khi phát hành hóa đơn (0 – Không, 1 – Có) chọn là 1.

Chương trình ngầm định là 0.

5. Khai báo chữ ký số

Menu thực hiện:

Hệ thống\Tham số hệ thống.

Tại tab “Phải thu”, tham số “578 – Loại chữ ký số sử dụng (1 – Token, 2 – HSM)”.

  • Nếu chọn 1 thì mẫu in hóa đơn điện tử sẽ sử dụng chữ ký số Token.

  • Nếu chọn 2 thì mẫu in hóa đơn điện tử sẽ sử dụng chữ ký số HSM.

6. Khai báo xử lý khi phát hành hóa đơn có sai sót

Thực hiện tại menu: Hệ thống\Tham số hệ thống.

Tại tab “Phải thu”, tham số “579 – Cho phép thay thế hóa đơn điều chỉnh, điều chỉnh hóa đơn thay thế (0 – Không, 1 – Có)”.

Tham số này dùng để khai báo cách xử lý khi doanh nghiệp phát hành hóa đơn có sai sót.

Có 2 lựa chọn: 

  • 1 – Có: Chương trình cho phép điều chỉnh, thay thế tự do cho các hóa đơn (xử lý như khi chưa bổ sung TT78).

Ví dụ: Hóa đơn B điều chỉnh cho hóa đơn A, chương trình cho phép hóa đơn C có thể thay thế hoặc điều chỉnh cho hóa đơn B.

  • 0 – Không: Chương trình không cho phép thay đổi hóa đơn điều chỉnh, điều chỉnh hóa đơn thay thế: 

Ví dụ: Hóa đơn B nếu đã điều chỉnh cho hóa đơn A thì bắt buộc hóa đơn C cũng phải điều chỉnh cho hóa đơn B mà không được thực hiện thay thế.

Chương trình ngầm định là 0.

7. Khai báo tài khoản kết nối với phần mềm hddt Fast e-Invoice

Menu thực hiện:

Bán hàng\Hóa đơn điện tử\Khai báo tài khoản kết nối HDDT.

Chọn “Mới” để khai báo.

Phần khai báo “Thông tin dịch vụ” tùy thuộc vào từng nhà cung cấp phần mềm phát hành hddt.

  • Khai báo mã kết nối, tên kết nối, tên khác.
  • D.vụ cung cấp HĐĐT: chọn nhà cung cấp. Đối với Fast e-Invoice thì chọn “Nhà cung cấp FAST”.
  • Tk dịch vụ FAST: trường này dùng cho ncc VNPT/HSM. Đối với ncc FAST thì điền fa11.
  • Khóa bảo mật: trường này dùng cho ncc VNPT/HSM. Đối với ncc FAST thì điền dấu chấm (.).
  • Liên kết d.vụ HĐĐT 1, 2, 3: nhập các link/liên kết do FAST cấp, gửi qua email (copy và paste).

Các liên kết này dùng để cập nhật khách hàng và hóa đơn điện tử.

  • Liên kết chính: Liên kết này dùng để cập nhật khách hàng và hóa đơn điện tử.
  • Liên kết phụ: Liên kết này dùng để phục vụ tác vụ điều chỉnh và hủy hóa đơn điện tử.
  • Liên kết khác: Liên kết này dùng tra cứu thông tin trên portal.

Đối với phần mềm Fast e-Invoice thì khai báo 3 liên kết này giống nhau.

  • Tk d.vụ HĐĐT: Khai báo bằng tài khoản FAST gửi qua email, giống như tài khoản truy cập portal. Để truy cập link 1.
  • Mật khẩu: Khai báo bằng mật khẩu FAST gửi qua email.
  • Tk người dùng HĐĐT: Khai báo bằng tài khoản FAST gửi qua email, giống như tài khoản truy cập portal. Để truy cập link 2.
  • Mật khẩu: Khai báo bằng mật khẩu FAST gửi qua email.

Sau khi lưu khai báo tk (mã) kết nối hddt, đối với đơn vị sử dụng chữ ký số Token thì thực hiện “Cập nhật thông tin chữ ký số” cho mã kết nối.

Chọn dòng Tài khoản kết nối và bấm “Cập nhật thông tin chữ ký số”.

Danh sách chữ ký số được hiện lên, chọn chữ ký số.

Nhấn “OK”, dòng Tài khoản kết nối được cập nhật chữ ký số.

Lưu ý: Muốn thực hiện “Cập nhật thông tin chữ ký số” thì phải cài đặt chữ ký số Token do nhà cung cấp chữ ký số cung cấp và cài đặt tên máy tính.

Nếu khi bấm “Cập nhật thông tin chữ ký số” không hiện lên danh sách chữ ký số để chọn thì cài đặt thêm Fast-eInvoice-Token-Signing.

  • Giải nén file zip sau đó cài đặt.
  • Sau khi cài đặt xong thì đóng trình duyệt và mở lại.

Việc cài Fast-eInvoice-Token-Signing này do nhân viên kỹ thuật bên FAST thực hiện.

8. Khai báo tài khoản kết nối với phần mềm phát hành hddt cho các đơn vị

Menu thực hiện:

Bán hàng\Hóa đơn điện tử\Khai báo tài khoản HDDT theo đơn vị.

Một đơn vị cơ sở chỉ khai báo bằng một mã kết nối. Một mã kết nối có thể khai báo cho nhiều đơn vị cơ sở.

Mã kết nối chọn khai báo từ phần trên.

9. Khai báo tài khoản kết nối với người sử dụng

Khai báo tài khoản kết nối theo người sử dụng, dựa vào tài khoản đã được phân quyền trên trang phần mềm hành phát hành hóa đơn điện tử của nhà cung cấp để cho phép phát hành, hủy… khi thực hiện trên phần mềm Fast Accounting 11.

Menu thực hiện:

Bán hàng/ Hóa đơn điện tử/ Khai báo tài khoản kết nối theo người sử dụng.

Truy cập menu khai báo tài khoản kết nối theo người sử dụng, màn hình danh sách khai báo tài khoản hiển thị (nếu có).

Nhấn nút “Mới”, chương trình hiển thị màn hình khai báo thông tin tài khoản: 

+ Mã NSD:  được lấy từ menu Khai báo NSD và phân quyền

+ Mã kết nối: được từ menu Khai báo tài khoản kết nối hóa đơn điện tử

+ Tk người dùng hddt: nhập tài khoản người dùng được khai báo trên trang phần mềm phát hành hóa đơn điện tử của nhà cung cấp.

+ Mật khẩu: nhập mật khẩu tài khoản người dùng hóa đơn điện tử được khai báo trên trang phần mềm phát hành hóa đơn điện tử của nhà cung cấp.

Sau đó nhấn “Nhận”, chương trình hiển thị kết quả khai báo tài khoản kết nối theo người sử dụng:

10. Khai báo quyển chứng từ hóa đơn điện tử

Menu thực hiện:

Hệ thống\Danh mục quyển chứng từ.

Các trường thông tin về quyển c.từ được khai báo như hướng dẫn tại đây <link>.

Có một số lưu ý sau:

  • Quyển hđđt: Chọn “1 – Có”.
  • Mã quyển hđđt: Phải đặt mã quyển c.từ trùng với mã quyển hóa đơn khai báo trên Fast e-Invoice và đặt trùng với ký hiệu (seri) của hddt.
  • Các trường Loại hóa đơn, Mẫu hóa đơn, Ký hiệu hóa đơn: Khai báo tương ứng với quyển chứng từ như đã khai báo trên phần mềm phát hành hddt Fast e-Invoice.
  • Danh sách mã chứng từ: Chương trình sẽ hiện lên danh sách các màn hình chứng từ có phát hành hddt để chọn.

11. Khai báo các thư điện tử gửi bản sao (cc) hddt

Người sử dụng có thể khai báo các thư điện tử để gửi thêm, gửi bản sao (cc) hddt. Thường là gửi cố định cho một vài người trong công ty, ví dụ Giám đốc, Kế toán trưởng.

Menu thực hiện:

Hệ thống\Tham số hệ thống. Tab: Phải thu.

Các thư điện tử khai báo cách nhau bằng dấu phẩy (,).

12. Khai báo hình thức thanh toán (kết nối với hddt của Thái Sơn)

Khai báo hình thức thanh toán khi sử dụng phần mềm phát hành hddt của nhà cung cấp Thái Sơn. Các phần mềm phát hành hddt khác không cần khai báo.

Menu thực hiện:

Bán hàng\Hóa đơn điện tử\Khai báo hình thức thanh toán.

Truy cập menu khai báo hình thức thanh toán, điều kiện lọc hiển thị: 

Sau khi bấm “Nhận” chương trình hiện lên danh sách các điều khoản thanh toán:

Màn hình khai báo điều khoản thanh toán:

+ Mã đ/k tt (mã điều khoản thanh toán): chọn từ Danh mục điều khoản thanh toán.

+ Mã hình thức tt: mã tương ứng với mã trên phần mềm phát hành hóa đơn điện tử của nhà cung cấp Thái Sơn.

+ Hình thức tt: Được lấy từ trường “Hình thức thanh toán” của mã điều khoản thanh toán. Không sửa được.

Có các chức năng thêm mới, sửa, xóa để khai báo.

13. Khai báo danh sách khách hàng sử dụng hddt (kết nối với hddt của VNPT)

Khi kết nối với một số phần mềm phát hành hddt như phần mềm của VNPT thì cần khai báo thêm một số thông tin cho khách hàng nhận hddt.

Menu thực hiện:

Bán hàng\Hóa đơn điện tử\Danh mục khách hàng sử dụng hóa đơn điện tử.

Khi thêm mới thì ta chọn khách hàng đã có trong danh mục khách hàng chung đã khai báo trước đó và bổ sung các thông tin còn chưa có:

    • Thư điện tử (danh sách các tài khoản email nhận hddt).
    • Loại khách
    • Tên tk ngân hàng (tên chủ tài khoản)
    • Người liên hệ
    • Người đại diện.

Hướng dẫn chung về danh mục xem tại Hướng dẫn chung về cách khai báo và tra cứu danh mục.

Bài viết này hữu ích chứ?

Bài viết liên quan

Tổng đài tư vấn
Bạn vẫn còn thắc mắc chưa được giải đáp? Hãy liên hệ với chúng tôi
LIÊN HỆ

Để lại bình luận