Tính giá thành sản xuất nhôm, kính

  •  
  •  
  •  
  •  

Ngày đăng: 13/03/2021 – Ngày cập nhật: 21/06/2021

1. Mô tả chung về bài toán

  • Lĩnh vực hoạt động:
    • Sản xuất nhôm, kính
    • Số lượng sản phẩm: 30 sp – Nhôm 120m, nhôm shal, nhôm xingfa, kính low – e, kính chống đạn…
    • Sản xuất các loại sản phẩm trên 2 dây chuyền sản xuất tách biệt: Nhôm và Kính.
  • Thông tư áp dụng: TT200.
  • Công đoạn sx: 1 công đoạn.
  • Phân xưởng sx: 2 phân xưởng.
    • 1 phân xưởng Nhômhôm
    • 1 phân xưởng Kính.
  • Sản phẩm dở dang cuối kỳ:
    • Chi phí nvl: không.
    • Chi phí nhân công: có.
    • Chi phí nhân công: không.
  • Kho vật tư, thành phẩm: có 1 kho nvl và 1 kho thành phẩm.
  • Phương pháp tính giá hàng tồn kho: trung bình tháng.
  • Đối tượng tính giá thành: Bộ phận hạch toán (bpht) – sản phẩm.
  • Tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu – tk 621
    • Tập hợp: trực tiếp cho đối tượng tính giá thành (bpht, sản phẩm)
    • Phân bổ: trực tiếp cho đối tượng tính giá thành (bpht, sản phẩm).
  • Tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp – tk 622
    • Tập hợp: theo bpht gián tiếp
    • Phân bổ cho các sản phẩm trong kỳ theo số lượng sản xuất.
  • Tập hợp và phân bổ chi phí chung – 627
    • Tập hợp: theo bpht gián tiếp.
    • Phân bổ cho các sản phẩm trong kỳ theo số lượng sản xuất

2. Thực hiện trên phần mềm

2.1. Khai báo các danh mục

  • Khai báo danh mục tài khoản
      • Tk 154 – Chi phí dở dang. Không chia thêm tiểu khoản.
      • Tk 155 – Thành phẩm. Không chia tiểu khoản.
      • Các tài khoản tập hợp chi phí sản: 621, 622, 627 – theo TT200, không chia nhỏ thêm tiểu khoản bổ sung.
          • Tk 621: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.
          • Tk 622: Chi phí nhân công trực tiếp.
          • Tk 627: 6271, 6272, 6273, 6274, 6277, 6278 – Chi phí sản xuất chung.

    • Khai báo bộ phận hạch toán
        • BPGT – Bộ phận sản xuất gián tiếp
        • SXTN – Bộ phận sản xuất trực tiếp Nhôm. Tk cpdd: 154
        • SXTK – Bộ phận sản xuất trực tiếp Kính. Tk cpdd: 154

    • Khai báo phân bổ bộ phận gián tiếp cho các đối tượng

    • Khai báo danh mục kho
        • KNVL – Kho nguyên vật liệu.
        • KTP – Kho thành phẩm

    • Khai báo danh mục thành phẩm trong danh mục vật tư
        • Loại vật tư là 51 – thành phẩm.
        • Tk cpdd – không cần khai báo, vì đã khai báo ở danh mục bpht.

    • Khai báo đối tượng tính giá thành : 3 – Bpht – sản phẩm.

    • Khai báo danh mục loại chi phí Yếu tố chi phí nhân công có dở dang, còn 2 yếu tố chi phí nvl và sxc thì không có dở dang, vì vậy tạo 2 loại chi phí:

Khi khai báo mã tập hợp và pbcp ở bên dưới thì chọn mã loại tương ứng. Ứng với tk 621 và 627 thì chọn loại cp là 621, còn ứng với tk 622 thì chọn loại cp là 622.

    • Khai báo các mã tập hợp và phân bổ chi phí
          • Tk cp nvl: tk 621
              • Số liệu tính toán: sổ kho Nvl
              • Kiểu tập hợp: Trực tiếp cho đối tượng tính giá thành (Bpht – sản phẩm)
              • Kiểu phân bổ: Trực tiếp cho đối tượng tính giá thành (Bpht – sản phẩm).

          • Tk cp nhân công: tk 622
              • Số liệu tính toán: sổ cái
              • Kiểu tập hợp: bộ phận gián tiếp.
              • Kiểu phân bổ: Theo số lượng sản phẩm sản xuất

          • Tk cp sản xuất chung: 6271,6272, 6273, 6274, 6277, 6278
              • Số liệu tính toán: sổ cái
              • Kiểu tập hợp: bộ phận gián tiếp.
              • Kiểu phân bổ: Theo số lượng sản phẩm sản xuất

        Danh mục mã tập hợp và phân bổ chi phí:

2.2. Lập các chứng từ phát sinh

  • Lập các chứng từ nv, tk 621: Nợ 621/Có các tk. Nhập các trường “Mã bpht” và “Mã sản phẩm”.
  • Lập các chứng từ chi phí nhân công, tk 622: Nợ 622/ Có các tk. Nhập trường “Mã bpht”.
  • Lập các chứng từ chi phí chung, tk 627. Nợ 6271, 6272, 6273, 6274, 6277, 6278/ Có các tk. Nhập trường “Mã bpht”.
  • Lập phiếu nhập kho thành phẩm: Nợ 155/ Có 154. Nhập trường “Mã bpht”.

2.3. Thực hiện các tính toán cuối kỳ để tính giá thành

  1. Tính giá trung bình hàng tồn kho nguyên vật liệu
  2. Tính số lượng sản phẩm sản xuất và nhập kho trong kỳ
  3. Tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu
  4. Tập hợp và phân bổ chi phí lương và chi phí chung
  5. Tính giá thành sản phẩm
  6. Cập nhật giá cho các phiếu nhập thành phẩm
  7. Tính giá trung bình hàng tồn kho thành phẩm
  8. Tạo bút toán phân bổ chi phí: Nợ 154/Có 621, 622, 627. Chương trình sẽ tính toán giá trị phân bổ, tạo bút toán phân bổ và cập nhật trường “Mã bpht”, “Mã thành phẩm”.

2.4. Kiểm tra số liệu nếu có sai sót

Khi phát hiện ra sai sót thì có thể thực hiện kiểm tra tại menu “Kiểm tra số liệu”.

2.5. Lên báo cáo

Sau khi thực hiện tính toán giá thành xong, tùy theo nhu cầu, có thể lên các báo cáo sau:

  • Các báo cáo giá thành sản phẩm
  • Các báo cáo tập hợp và phân bổ chi phí.

Bài viết này hữu ích chứ?

Bài viết liên quan

Tổng đài tư vấn
Bạn vẫn còn thắc mắc chưa được giải đáp? Hãy liên hệ với chúng tôi
LIÊN HỆ

Để lại bình luận