Tính giá thành sản xuất hóa mỹ phẩm và thực phẩm chức năng

  •  
  •  
  •  
  •  

Ngày đăng: 15/03/2021 – Ngày cập nhật: 21/06/2021

1. Mô tả chung về bài toán

  • Lĩnh vực hoạt động:
    • Sản xuất hóa mỹ phẩm và thực phẩm chức năng.
    • Số lượng sản phẩm: Có khoảng 30 loại – Nước rửa đa năng DICHO 1L, Thực phẩm chức năng viên canxi lecithin – Thiên Sư…
    • Sản xuất các loại sản phẩm trên 2 dây chuyền sản xuất tách biệt: hóa mỹ phẩm và thực phẩm chức năng.
    • Sản xuất theo đơn đặt hàng.
  • Thông tư áp dụng: TT200.
  • Công đoạn sx: 1 công đoạn.
  • Phân xưởng sx: 2 phân xưởng
    • Phân xưởng hóa mỹ phẩm.
    • Phân xưởng thực phẩm chức năng.
  • Sản phẩm dở dang cuối kỳ: không.
  • Kho vật tư, thành phẩm: có 1 kho nvl và 2 kho thành phẩm.
  • Phương pháp tính giá hàng tồn kho: trung bình tháng.
  • Đối tượng tính giá thành: Lệnh sản xuất (lsx) – bộ phận hạch toán (bpht) – sản phẩm.
  • Tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu – tk 621
    • Tập hợp: theo đối tượng tính giá thành (Lsx, bpht, sản phẩm).
    • Phân bổ: theo đối tượng tính giá thành (Lsx, bpht, sản phẩm).
  • Tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp – tk 622
    • Tập hợp chung theo bộ phận hạch toán.
    • Phân bổ: cho các sản phẩm trong kỳ theo số lượng sản xuất nhập kho.
  • Tập hợp và phân bổ chi phí chung – 627
    • Tập hợp chung theo bộ phận hạch toán.
    • Phân bổ: cho các sản phẩm trong kỳ theo số lượng sản xuất nhập kho

2. Thực hiện trên phần mềm

2.1. Khai báo các danh mục

  • Khai báo danh mục tài khoản
    • Tk 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Không cần chia tiểu khoản.
    • Tk 155 – Thành phẩm. Chia thành phẩm theo 2 loại sản xuất: Hóa mỹ phẩm và thực phẩm chức năng.
      • Tk 1551: Thành phẩm TPCN.
      • Tk 1552: Thành phẩm HMP.
    • Các tài khoản tập chi phí sản xuất: 621, 622, 627 – theo TT200, không cần chia nhỏ tiểu khoản bổ sung.
      • Tk 621: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.
      • Tk 622: Chi phí nhân công trực tiếp.
      • Tk 627: 6271, 6272, 6273, 6274, 6277, 6278 – Chi phí sản xuất chung.

  • Khai báo bộ phận hạch toán
    • BPC – Bộ phận chung.
    • HMP – Xưởng hóa mỹ phẩm.
    • TPCN – Xưởng thực phẩm chức năng.
    • Tk cpdd : 154.

  • Khai báo phân bổ bộ phận gián tiếp cho các đối tượng

  • Khai báo danh mục kho
    • KNVL – Kho nguyên vật liệu.
    • KHMP – Kho hóa mỹ phẩm.
    • KTPCN – Kho thực phẩm chức năng.

  • Khai báo danh mục thành phẩm trong danh mục vật tư
    • Loại vật tư là 51 – thành phẩm.
    • Tk cpdd – không cần khai báo, vì đã khai báo ở danh mục bộ phận hạch toán.

  • Khai báo đối tượng tính giá thành : 2 – Lsx – sản phẩm.

  • Khai báo danh mục loại chi phí Do không có sản phẩm dở dang ở cả 3 loại chi phí nên chỉ cần khai báo 1 mã chung cho cả 3 loại.

Khi khai báo mã tập hợp và pbcp ở bên dưới thì chọn chung 1 mã này.

  • Khai báo các mã tập hợp và phân bổ chi phí
        • Tk cp nvl: tk 621
            • Số liệu tính toán: sổ kho Nvl
            • Kiểu tập hợp: Trực tiếp cho đối tượng tính giá thành (Lsx – bpht – sản phẩm) – 1 – Trực tiếp cho sp.
            • Kiểu phân bổ: Trực tiếp cho đối tượng tính giá thành (Lsx – bpht – sản phẩm) – 0 – Trực tiếp.

        • Tk cp nhân công: tk 622
            • Số liệu tính toán: sổ cái
            • Kiểu tập hợp: Theo bp gián tiếp.
            • Kiểu phân bổ: Theo số lượng sản xuất trong kỳ nhập kho.

        • Tk cp sản xuất chung: 6271,6272, 6273, 6274, 6277, 6278
            • Số liệu tính toán: sổ cái
            • Kiểu tập hợp: Theo bp gián tiếp.
            • Kiểu phân bổ: Theo số lượng sản xuất trong kỳ nhập kho.

      Danh mục mã tập hợp và phân bổ chi phí:

2.2. Lập các chứng từ phát sinh

  • Lập các chứng từ nvl, tk 621: Nợ tk 621/ có các tk. Nhập các trường “số lsx”, “mã bpht” và “mã sản phẩm”.
  • Lập các chứng từ chi phí nhân công, tk 622: Nợ 622/ Có các tk. Nhập trường “mã bpht (Mã gián tiếp)”.
  • Lập các chứng từ chi phí chung, tk 627. Nợ 6271, 6272, 6273, 6274, 6277, 6278/ Có các tk. Nhập trường “mã bpht (Mã gián tiếp)”.
  • Lập phiếu nhập kho thành phẩm, tk 155: Nợ 1551, 1552/ Có 154. Nhập trường “số lsx” và “mã bpht”.

2.3. Thực hiện các tính toán cuối kỳ để tính giá thành

  1. Tính giá trung bình hàng tồn kho nguyên vật liệu
  2. Tính số lượng sản phẩm sản xuất và nhập kho trong kỳ
  3. Tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu
  4. Tập hợp và phân bổ chi phí lương và chi phí chung
  5. Tính giá thành sản phẩm
  6. Cập nhật giá cho các phiếu nhập thành phẩm
  7. Tính giá trung bình hàng tồn kho thành phẩm
  8. Tạo bút toán phân bổ chi phí: Nợ 154/Có 621, 622, 627. Chương trình sẽ tính toán giá trị phân bổ, tạo bút toán phân bổ và cập nhật trường “số lsx” và “Mã thành phẩm”.

2.4. Kiểm tra số liệu nếu có sai sót

Khi phát hiện ra sai sót thì có thể thực hiện kiểm tra tại menu “Kiểm tra số liệu”.

2.5. Lên báo cáo

Sau khi thực hiện tính toán giá thành xong, tùy theo nhu cầu, có thể lên các báo cáo sau:

  • Các báo cáo giá thành sản phẩm
  • Các báo cáo tập hợp và phân bổ chi phí.

Bài viết này hữu ích chứ?

Bài viết liên quan

Tổng đài tư vấn
Bạn vẫn còn thắc mắc chưa được giải đáp? Hãy liên hệ với chúng tôi
LIÊN HỆ

Để lại bình luận