Tham số phân hệ “Phải thu”

Mục lục
  •  
  •  
  •  
  •  

Ngày đăng: 05/03/2021 – Ngày cập nhật: 17/01/2022

Các chi tiết tham số phân hệ “Phải thu”

Các tham số phần này liên quan đến bán hàng và công nợ phải thu.

1. Tham số “345 – Hiện trường “Địa chỉ”, “H.hóa, d.vụ” với hóa đơn đầu vào”

Khi nhập thông tin liên quan đến hóa đơn đầu vào để lên bảng kê, tờ khai thuế gtgt chương trình cho phép lựa ẩn/hiện 2 trường “Địa chỉ” của người bán và “H.hóa, d.vụ” mua vào.

Có các lựa chọn:

0 – Không: không có cột “Địa chỉ” và “H.hóa, d.vụ”.

1 – Địa chỉ: có thêm cột “Địa chỉ”.

2 – H.hóa, d.vụ: có thêm cột “H.hóa, d.vụ”.

3 – Địa chỉ và H.hóa, d.vụ: có thêm cả 2 cột “Địa chỉ” và “H.hóa, d.vụ”.

Ngầm định của chương trình là 0.

2. Tham số “500 – Hiện số dư c.nợ tức thời trên màn hình hóa đơn mua bán”

Có 2 lựa chọn:

0 – Không: không hiện lên số dư công nợ tức thời của khách hàng/nhà cung cấp.

1 – Có: có hiện số dư tức thời.

Ngầm định của chương trình là 0.

3. Tham số “505 – Danh sách tài khoản khử trùng trong mua bán hàng hóa, vật tư”

Khai báo tài khoản khử trùng dùng trong trường hợp mua bán hàng hóa thanh toán bằng tiền mặt. Người dùng vừa lập được phiếu thu, chi vừa lập được phiếu nhập mua, hóa đơn bán hàng mà không sợ trùng bút toán

Khi nhập mua, xuất bán hàng hóa, vật tư thanh toán ngay bằng tiền mặt, không thông qua công nợ thì có 2 chứng từ phát sinh cùng hạch toán:

Khi mua hàng: Nợ 152, 153, 156, 133/Có 111, 112

Khi xuất hóa đơn: Nợ 111, 112/Có 511, 333.

Khi chuyển hạch toán vào sổ cái thì chương trình chỉ chuyển hạch toán của chứng từ thu/chi mà không chuyển hạch toán của phiếu nhập và hóa đơn bán hàng (chỉ chuyển vào sổ kho, sổ bán hàng, sổ thuế).

Tham số này khai báo cho phần mềm biết trong trường hợp nào thì phiếu nhập mua, hóa đơn bán hàng không chuyển hạch toán vào sổ cái.

Giá trị ngầm định của tham số này là: 111, 112.

4. Tham số “507 – Danh sách tài khoản công nợ đơn hàng bán”

Khi thực hiện chức năng kết chuyển số dư sang năm sau ở menu “Kết chuyển số dư đơn hàng sang năm sau” tại phân hệ “Bán hàng”, chương trình sẽ dựa vào danh sách tài khoản khai báo ở tham số này để thực hiện kết chuyển.

Giá trị ngầm định của tham số này là 131.

5. Tham số “510 – Kiểm tra hợp lệ của mã số thuế của khách hàng, ncc”

Mã số thuế của doanh nghiệp được Tổng cục thuế xây dựng theo một quy tắc có thể kiểm tra được. Chương trình cho phép kiểm tra và cảnh báo việc nhập mã số thuế xem có đúng với quy tắc của Tổng cục Thuế quy định.

Việc kiểm tra sẽ thực hiện khi nhập thông tin trường mã số thuế ở danh mục khách hàng, ncc, nhập thông tin hóa đơn mua vào…

Có 3 lựa chọn:

0 – Không: Khi nhập mã số thuế bị sai, chương trình không kiểm tra, cho lưu.

1 – Cảnh báo: Khi nhập mã số thuế bị sai thì chương trình đưa ra cảnh báo nhưng vẫn cho lưu.

2 – Không cho lưu: Khi nhập mã số thuế bị sai thì chương trình đưa ra cảnh báo và không cho lưu. Phải sửa lại mã số thuế hoặc hủy bỏ thông tin đang nhập.

Ngầm định của chương trình là 1.

6. Tham số “515 – Cập nhật giá bán vào danh mục giá bán”

Khi lập hóa đơn bán hàng, giá bán của các mặt hàng trên hóa đơn có thể được khai báo để có hay không cập nhật vào danh mục giá bán. Nếu lập hóa đơn mới thì chương trình sẽ lấy giá bán lần cuối gán giá bán trên hóa đơn đang lập (nhưng vẫn có thể sửa). 

Có 2 lựa chọn:

0 – Không: không cập nhật.

1 – Có: có cập nhật. Chương trình sẽ cập nhật hai trường giá bán và ngày hiệu lực.

Ngầm định của chương trình là 0.

Khi lập một hóa đơn mới có ngày bằng hoặc lớn hơn ngày hiệu lực trong danh mục giá bán thì chương trình tự động lấy giá trong danh mục giá bán và gán vào trường giá bán trên hóa đơn, nhưng người sử dụng có thể được sửa. 

Khi lưu chương trình lại sẽ cập nhật vào danh mục giá bán (trường giá và trường ngày hiệu lực) nếu như ngày trên hóa đơn bằng hoặc lớn hơn ngày trong danh mục giá bán.

Xem thêm chức năng “Danh mục giá bán”.

7. Tham số “520 – Thông tin tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp in trên hóa đơn”

Tham số này để khai báo thông tin tài khoản ngân hàng của đơn vị bán hàng khi in lên hóa đơn.

Khai báo theo mẫu: [Số tài khoản – Tên tài khoản].

Khi in hóa đơn thì sẽ hiện lên Số tài khoản ngân hàng.

8. Tham số “550 – Phân bổ tiền t/t cho các hóa đơn phân biệt theo ĐVCS”

Trường hợp theo dõi số liệu theo nhiều đơn vị cơ sở (ĐVCS) thì có thể có/không cho phép phân bổ tiền khách hàng trả cho hóa đơn khác đvcs.

Có 2 lựa chọn:

0 – Không: Khi phân bổ tiền thanh toán thì có thể phân bổ được cho các hóa đơn khác mã đơn vị cơ sở.

1 – Có: Chỉ phân bổ tiền thanh toán cho các hóa đơn cùng đơn vị cơ sở.

Ngầm định của chương trình là 1.

9. Tham số “570 – Sử dụng quản lý hóa đơn bằng phần mềm

Tham số này để khai báo có/không quản lý hóa đơn bằng phần mềm, liên quan đến hóa đơn tự in và đặt in, tạo mẫu hóa đơn khi tự in, kiểm soát tăng số, sửa xóa hóa đơn…

Có 2 lựa chọn:

0 – Không: không quản lý bằng phần mềm.

1 – Có: có quản lý bằng phần mềm. Khi này việc khai báo quyển hóa đơn được thực hiện ở phân hệ “Quản lý hóa đơn”.

Ngầm định của chương trình là 0.

Trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử thì việc quản lý hóa đơn được thực hiện trên phần mềm phát hành và quản lý hóa đơn điện tử.

10. Tham số “573 – Sử dụng hóa đơn điện tử”

Tham số này để khai báo doanh nghiệp có hoặc không sử dụng hóa đơn điện tử.

Có 2 lựa chọn:

0 – Không: không sử dụng hddt.

1 – Có: có sử dụng hddt.

Ngầm định của chương trình là 0.

Khi chọn “1 – Có” thì chương trình hiện lên các menu thuộc nhóm menu “Hóa đơn điện tử” ở các phân hệ có phát hành hóa đơn điện tử.

Và trên các chứng từ liên quan đến hóa đơn điện tử sẽ hiện lên tab “Hđ điện tử”.

11. Tham số “574 – Thông tư áp dụng cho hddt”

Xem ở tham số 574 phân hệ Tổng hợp.

12. Tham số “575 – Sử dụng quyết định 635/QD – TCT

Xem ở tham số 575 phân hệ Tổng hợp.

13. Tham số “576 – Xử lý chiết khấu trên hddt”

Xem ở tham số 576 phân hệ Tổng hợp.

14. Tham số “577 – Cho phép ngày ký số khác ngày lập hóa đơn”

Xem ở tham số 577 phân hệ Tổng hợp.

15. Tham số “578 – Loại chữ ký số sử dụng”

Xem ở tham số 578 phân hệ Tổng hợp.

16. Tham số “579 – Cho phép thay thế hóa đơn điều chỉnh, điều chỉnh hóa đơn thay thế”

Xem ở tham số 579 phân hệ Tổng hợp.

17. Tham số “580 – Các địa chỉ email gửi thêm (cc) khi phát hành hóa đơn điện tử”

Khi phát hành hóa đơn điện tử, người sử dụng có thể khai báo các thư điện tử ở tham số này để gửi thêm, gửi bản sao (cc) hóa đơn điện tử. Thường là gửi cố định cho một vài người trong công ty, ví dụ Giám đốc, Kế toán trưởng.

Các tài khoản email khai báo cách nhau bằng dấu phẩy “,”.

18. Tham số “582 – Hiện các mẫu in cùng số chứng từ”

Xem ở tham số 582 phân hệ Tổng hợp.

19. Tham số “583 – Sử dụng mẫu in nhiều thuế suất khi phát hành hóa đơn”

Xem ở tham số 583 phân hệ Tổng hợp.

 

Bài viết này hữu ích chứ?

Bài viết liên quan

Tổng đài tư vấn
Bạn vẫn còn thắc mắc chưa được giải đáp? Hãy liên hệ với chúng tôi
LIÊN HỆ

Để lại bình luận