Tham số phân hệ “Hệ thống”

Mục lục
  •  
  •  
  •  
  •  

Ngày đăng: 05/03/2021 – Ngày cập nhật: 07/09/2023

Chi tiết các tham số phân hệ “Hệ thống”

Các tham số phần này liên quan đến hệ thống.

1. Tham số “105 – Mã đồng tiền hạch toán”

Ngầm định của chương trình là VND.

Người sử dụng có thể lựa chọn lại mã đồng tiền hạch toán khác đã được khai báo trong “Danh mục các đồng tiền”.

Các đồng tiền khác với đồng tiền hạch toán sẽ là đồng ngoại tệ.

2. Tham số “110 – Dấu phân cách hàng nghìn khi viết các số”

Thể hiện dấu phân cách hàng nghìn khi viết các số trên các chứng từ, báo cáo, mẫu in.

Ngầm định của chương trình là dấu chấm “.”. Có thể thay đổi và chọn dấu phẩy (,).

Sau khi sửa giá trị tham số, phải tắt chương trình đi chạy lại.

3. Tham số “111 – Dấu phân cách số thập phân khi viết các số”

Thể hiện dấu phân cách số thập phân khi viết các số trên các chứng từ, báo cáo, mẫu in.

Ngầm định của chương trình là dấu phẩy “,”. Có thể thay đổi và chọn dấu chấm (.).

Sau khi sửa giá trị tham số, phải tắt chương trình đi chạy lại.

4. Tham số “120 – Số chữ số sau dấu thập phân của trường tiền”

Thể hiện số chữ số sau dấu thập phân của trường tiền trên các chứng từ, báo cáo, mẫu in.

Ngầm định của chương trình là 0. 

Tùy theo đồng tiền hạch toán được lựa chọn để chọn giá trị cho tham số này. Ví dụ, nếu dùng đồng tiền hạch toán là USD thì chọn 2.

5. Tham số “121 – Số chữ số sau dấu thập phân của trường tiền ngoại tệ”
Thể hiện số chữ số sau dấu thập phân của trường tiền ngoại tệ trên các chứng từ, báo cáo, mẫu in.

Ngầm định của chương trình là 2.

6. Tham số “122 – Số chữ số sau dấu thập phân của trường tỷ giá”

Thể hiện số chữ số sau dấu thập phân của trường tỷ giá trên các chứng từ, sổ sách.

Ngầm định của chương trình là 2.

7. Tham số “123 – Số chữ số sau dấu thập phân của trường số lượng”

Thể hiện số chữ số sau dấu thập phân của trường số lượng trên các chứng từ, báo cáo, mẫu in.

Ngầm định của chương trình là 3. 

8. Tham số “124 – Số chữ số sau dấu thập phân của trường giá”

Thể hiện số chữ số sau dấu thập phân của trường giá trên các chứng từ, báo cáo, mẫu in.

Ngầm định của chương trình là 2.

9. Tham số “125 – Số chữ số sau dấu thập phân của trường giá ngoại tệ”

Thể hiện số chữ số sau dấu thập phân của trường giá ngoại tệ trên các chứng từ, báo cáo, mẫu in.

Ngầm định của chương trình là 4. 

10. Tham số “126 – Số chữ số sau dấu thập phân của trường số lượng định mức”

Thể hiện số chữ số sau dấu thập phân của trường số lượng định mức trên các danh mục, chứng từ, báo cáo, mẫu in.

Ngầm định của chương trình là 3.

11. Tham số “127 – Cách hiển thị số âm

Đối với một số trường đôi khi có giá trị âm, chương trình cho phép lựa chọn cách thể hiện số âm trên mẫu in theo 2 lựa chọn sau:

1 – Dấu “-”: Trước giá trị là dấu “-”.

2 – Trong ngoặc “()”: Giá trị nằm trong ngoặc “()”.

Ngầm định của chương trình là 1.

11. Tham số “128 – Cách đọc số 0 hàng trăm”

Trong trường hợp số tiền trên hóa đơn có hàng trăm là 0. Chương trình cho phép lựa chọn cách đọc số 0 hàng trăm trên mẫu in theo 2 lựa chọn sau:

0 – Không có “không trăm”: Trên các mẫu in, số tiền viết bằng chữ không hiện chữ “không trăm”.

1 – Có “không trăm”: Trên các mẫu in, số tiền viết bằng chữ thể hiện chữ “không trăm”.

Ngầm định của chương trình là 0.

12. Tham số “129 – Cách đọc số 4”

Chương trình cho phép lựa chọn cách đọc số 4 trên mẫu in theo 2 lựa chọn sau:

1- Bốn: 

2 – Tư

Ngầm định của chương trình là 1.

13. Tham số “130 – Các đọc tiền ngăn cách hàng hàng nghìn bởi dấu phẩy”

Chương trình cho phép có/không thể hiện dấu phẩy khi đọc tiền ngăn cách hàng hàng nghìn.

Có 2 lựa chọn:

0 – Không dấu “,”: Không thể hiện dấu phẩy khi đọc tiền ngăn cách hàng hàng nghìn.

1 – Có dấu “,”: Có thể hiện dấu phẩy khi đọc tiền ngăn cách hàng hàng nghìn.

Ngầm định của chương trình là 1.

14. Tham số “135 – Chọn thời gian làm việc khi vào các chứng từ”

Khi vào màn hình lập các chứng từ, chương trình cho phép có/không hiện màn hình lọc thời gian làm việc. 

Có 2 lựa chọn:

0 – Không: Không hiện ra màn hình lọc thời gian làm việc.

1 – Có: Hiện ra màn hình lọc thời gian làm việc.

Ngầm định của chương trình là 1.

Nếu chọn thời gian làm việc thì chỉ được nhập, lập các chứng từ nằm trong khoảng thời gian đã chọn. Bên ngoài khoảng thời gian này chương trình sẽ cảnh báo:

15. Tham số “136 – Hiển thị màn hình xem chứng từ đã nhập khi vào phiếu”

Khi vào menu lập chứng từ, chương trình có/không hiển thị màn hình xem một số  chứng từ cuối cùng đã lập trước đó.

Có 2 lựa chọn:

0 – Không: Không hiển thị màn hình xem chứng từ đã nhập khi vào phiếu.

1 – Có: Hiển thị màn hình xem chứng từ đã nhập khi vào phiếu.

Ngầm định của chương trình là 1.

Số lượng chứng từ ngầm định được lọc sẵn khai báo ở menu “Danh mục chứng từ”.

16. Tham số “161 – Cho phép các mã của danh mục lồng nhau”

Chương trình cho phép các mã của danh mục có/không lồng nhau.

Các mã danh mục lồng nhau có dạng: A1, A12, A121…

Có 2 lựa chọn: 

0 – Không: Khi tạo mới một danh mục không cho phép mã danh mục lồng nhau, chương trình cảnh báo và không cho lưu. Sửa lại mã hoặc hủy bỏ thông tin đang nhập.

1 – Có: Khi tạo mới một danh mục cho phép mã danh mục lồng nhau.

Ngầm định của chương trình là 0.

17. Tham số “165 – Cách tìm kiếm trong danh mục”

Chương trình cho phép tìm kiếm bằng cách gõ tên danh mục có/không có dấu.

Có 2 lựa chọn:

1 – Có dấu: cần phải nhập đúng tên và có dấu.

2 – Không dấu: không cần nhập dấu.

Ngầm định của chương trình là 2.

Tại các báo cáo, các cột chọn số c.từ, danh mục, chương trình cho phép có/không hiển thị dạng link/liên kết đến từng mục tương ứng. 

Check chọn để link tới c.từ, danh mục cần xem.

Có 2 lựa chọn:

0 – Không hiện: Không hiển thị dạng link.

1 – Hiện: Hiển thị dạng link, có thể check chọn tới c.từ, danh mục cần xem.

Ngầm định của chương trình là 1.

19. Tham số “175 – Thư mục chứa các sao lưu dữ liệu (trên máy chủ) khi lưu tự động”

Khi chương trình thực hiện sao lưu dữ liệu tự động trên máy chủ, cần khai báo thư mục chứa các dữ liệu tại tham số này.

Chương trình hiện đang để trống và khi sao lưu dữ liệu ngầm định là thư mục Data của chương trình.

20. Tham số “176 – Số ngày định kỳ chương trình sẽ tự động lưu số liệu”

Chương trình tự động lưu số liệu sau một khoảng thời gian tính từ ngày sao lưu lần cuối, khi tắt chương trình hiện thông báo.

Ngầm định của chương trình là 15.

Trường hợp này chương trình luôn sao lưu, không cho phép người sử dụng can thiệp. Số liệu được lưu ở thư mục khai báo ở tham số 175.

21. Tham số “177 – Các ngày (thứ trong tuần) tự động lưu số liệu hàng tuần (1, 2, …, 7)”

Chương trình tự động lưu số liệu hàng tuần vào ngày được khai báo trong tham số hệ thống.

Ngầm định của chương trình là 2.

Chủ nhật – ứng với giá trị bằng 1.

Trường hợp này chương trình sẽ đưa ra câu hỏi để người sử dụng chọn có/không sao lưu.

Số liệu được lưu ở thư mục khai báo ở tham số 175.

22. Tham số “178 – Số tệp tối đa khi tự động lưu số liệu”

Số tệp tối đa khi tự động lưu số liệu. 

Ví dụ, khai báo là 5 thì chương trình có 5 tệp lưu trữ. Mỗi lần lưu số liệu thì chương trình sẽ lưu ra một tệp riêng, đến lần lưu thứ 6 (mới nhất) thì sẽ ghi đè lên lần lưu thứ nhất (cũ nhất).

Ngầm định của chương trình là 5.

23. Tham số “180 – Thư mục chứa các dữ liệu khi thực hiện lưu trữ (backup) số liệu”

Khai báo thư mục để chứa các dữ liệu khi thực hiện lưu trữ (backup) số liệu do người dùng thực hiện tại menu “Hệ thống\Quản lý số liệu\Sao lưu trữ (backup) dữ liệu”

Ngầm định của chương trình là “C:\”.

Khi thực hiện chức năng sao lưu (backup) số liệu thì có thể sửa lại thư mục lưu trữ.

Lưu ý:

  • Thư mục ở tham số 180 là thư mục chứa các dữ liệu để người dùng thực hiện sao lưu thủ công tại menu “Hệ thống\Quản lý số liệu\Sao lưu trữ (backup) dữ liệu”. 
  • Thư mục ở tham số 175 là thư mục chứa các dữ liệu trên máy chủ khi sao lưu tự động.

24. Tham số “187 – Sao chép số liệu giá thành”

Chương trình cho phép có/không sao chép số liệu giá thành sản xuất khi sao chép ra và vào từ cơ sở dữ liệu này sang cơ sở dữ liệu khác tại chức năng “Hệ thống/Tiện ích/Sao chép số liệu ra/vào (Export/Import)”.

Có 2 lựa chọn:

0 – Không: Không sao chép số liệu giá thành từ bản nội bộ qua thuế.

1 – Có: Sao chép số liệu giá thành từ bản nội bộ qua thuế.

Ngầm định của chương trình là 0.

25. Tham số “190 – Xử lý các mã danh mục trùng khi sao chép vào ra số liệu”

Khi thực hiện chức năng “Hệ thống\Tiện ích\Sao chép dữ liệu vào/ra”, có các trường hợp mã danh mục bị trùng. 

Ví dụ: Sao chép danh mục từ số liệu A sang số liệu B. Chương trình cho phép lựa chọn cách xử lý như sau:

1 – Sao chép thông tin mới: Những số liệu trùng mã ở số liệu trên B sẽ bị xóa đi và được thay bằng số liệu của A.

2 – Giữ nguyên thông tin cũ: Những số liệu trùng mã sẽ không sao chép, giữ nguyên thông tin cũ của số liệu B.

Ngầm định của chương trình là 2.

26. Tham số “194 – Danh sách các số liệu ws_id trong csdl được sao chép khi sao chép số liệu ra”

Tham số này sử dụng khi sao chép số liệu ra tại chức năng “Hệ thống\Tiện ích\Sao chép dữ liệu ra (export)”.

Tham số này sử dụng cho trường hợp số liệu được nhập phân tán ở nhiều nơi sau đó được copy vào ra. Khi này để phân biệt số liệu được nhập ở mỗi nơi thì chương trình sử dụng 1 ký tự (ws_id). Có thể xảy ra trong 1 bộ số liệu sẽ có nhiều ws_id do được import dữ liệu được nhập từ nhiều nơi vào.

Trong trường hợp này khi copy ra chương trình cho phép khai báo chỉ copy ra đối với những bản ghi có ws_id thuộc danh sách khai báo. 

Ví dụ, trong cơ sở dữ liệu có dữ liệu với ws_id là A, B, C, D… nhưng chỉ muốn copy ra những dữ liệu với ws_id là A, B thì ta khai báo tham số này là A, B.

Lưu ý: Nếu người sử dụng có cài đặt nhiều bộ số liệu và có copy vào ra giữa các bộ số liệu thì cần khai báo ws_id cho mỗi bộ số liệu là khác nhau (phần này do nhân viên FAST thực hiện).

27. Tham số “196 – Hiện nút chọn trên màn hình nhập liệu”

Khi tạo mới chứng từ, chương trình có hỗ trợ có/không check chọn chứng từ, hỗ trợ việc thực hiện sao chép số liệu vào/ra.

Có các lựa chọn:

0 – Không hiện: Không hiện nút check chọn.

1 – Hiện và ngầm định là chưa chọn: Có thể check chọn lại.

2 – Hiện và ngầm định là đã chọn: Có thể sửa lại là không chọn.

Ngầm định của chương trình là 0.

28. Tham số “198 – Thư mục dữ liệu của chương trình kê khai thuế”

Khai báo mặc định đường dẫn thư mục chứa dữ liệu của chương trình kê khai thuế.

Khi xuất file dữ liệu từ chương trình sang thư mục chương trình hỗ trợ kê khai thuế của Tổng Cục thuế thì sẽ hiện lên đường dẫn mặc định này nhưng được sửa.

Tại các menu lên các báo cáo tài chính và báo cáo thuế cần kê khai cho cơ quan thuế sẽ có biểu tượng “Xuất XML” ở trên thanh công cụ.

Khi bấm vào biểu tượng này thì chương trình sẽ hiện lên thư mục ngầm định sẽ lưu file XML, nhưng ta có thể sửa/chọn thư mục mong muốn:

C:\Program Files\HTKK300\DataFiles\0100727825

29. Tham số “200 – Xuất dữ liệu sang chương trình kê khai thuế”

Khi xuất file XML sang thư mục của phần mềm hỗ trợ kê khai thuế HTKK, chương trình có 2 lựa chọn cấu trúc file theo cấu trúc cũ hoặc theo cấu trúc mới như sau:

1 – HTKK phiên bản 3.8.6 trở về trước: Hỗ trợ cho phiên bản HTKK 3.8.6 trở về trước.

2 – HTKK từ 4.0.7: Hỗ trợ phiên bản HTKK 4.0.7 đến phiên bản HTKK 4.5.1.

3 – HTKK từ 4.5.2: Hỗ trợ phiên bản HTKK 4.5.2 đến phiên bản HTKK 4.6.1.

4 – HTKK từ 4.6.2: Hỗ trợ phiên bản HTKK 4.6.2 đến phiên bản HTKK  5.0.8.

5 – HTKK từ 5.0.9 trở về sau: Hỗ trợ từ phiên bản HTKK 5.0.9 trở về sau.

Ngầm định của chương trình là 3.

Lưu ý: nên lựa chọn cấu trúc file theo HTKK mới nhất.

 

Bài viết này hữu ích chứ?

Bài viết liên quan

Tổng đài tư vấn
Bạn vẫn còn thắc mắc chưa được giải đáp? Hãy liên hệ với chúng tôi
LIÊN HỆ

Để lại bình luận